TIẾNG HÀN SƠ CẤP
Bài 9: Hôm nay tôi đi leo núi
제 9 강: 저는 오늘 산에 갑니다
I. Hội thoại
호앙: 여보세여? 최영희 입니까? 저는 호앙입니다.
최영희: 아, 호앙씨, 지금 무엇을 합니까?
호앙: 저는 TV을 봅니다.
최영희: 저는 오늘 산에 갑니다.
호앙: 산? 아, 산을 갑나까?
최영희: 네, 호앙씨, 오늘 시간이 있습니까?
호앙: 네, 저는 오늘 시간이 있습니다.
최영희: 그렇 우리어는 같이 갑니까?
호앙: 네, 좋아요.
호앙: 여기 어디입니까?
최영희: 여기는 관악산입니다. 호앙씨는 보통 주말에 무엇을 합니까?
호앙: 보통 친고들을 만납니다. 최영희씨는 주말에 무엇을 합니까?
최영희: 저는 산에 다닙니다. 저는 산을 좋아합니다. 저녁 에 집에 옵니다. 가족들과 밥을 먹습니다.
호앙: 한국 사람들은 주말에 무엇을 합니까?
최영희: 보통 진고들을 만납니다. 가족들과 같이 있습니다. 교회에도 갑니다. 절에도 갑니다.
호앙: 베트남 사람도 가족을과 시간은 보랩니다. 같이 밥을 먹습니다, 공원을산잭을합니다, 가족과 이야기를합니다. 그리고 쇼핑합니다. 저녀에집에 옵니다, 같이 텔레비전을 봅니다.
II. Từ vựng
주말 Cuối tuần 어재 Hôm qua
오늘 Hôm nay 내일 Ngày mai
지금 Bây giờ 아침 Buổi sáng
점심 Buổitrưa 저녁 Buổi tối
시간 Thời gian 가촉 Gia đình
같이 Cùng nhau 절 Chùa
교희 Nhà thờ 성덩 Thánh đường
한강 Sông Hàn 산 Núi
우리어 Chúng tôi, chúng ta 그리고 đồng thời, và
헬스클럽 Câu lạc bộ sức khỏe
있다 Có 없다 Không có
가다 Đi 오다 Đến
가니다 Đi dạo 산잭하다 Đi bộ, đi dạo
좋아하다 Thích
등산하다 Leo núi
쇼핑하다 Đi mua sắm
운동하다 Tập thể dục
이야기하다 Nói chuyện
여보세요 A lô
II. Ngữ pháp
1. 와/과 ”cùng với”
Trong trường hợp sử dụng với ý nghĩa with thì có nhiều động từ theo sau
Ví dụ :
나는 공동를 합니다
- > Người học “나” chỉ có một mình.
선생님과 공동를 합니다
- >Nó mang ý nghĩa có người khác cùng học với “나”.
2. N + 에 + 있다/없다
Khi dùng 에sau danh từ chỉ nơi chốn thì động từ theo sau chỉ có thể là 있다/ 잆다
Khi dùng 에sau danh từ chỉ thời gian thì ta có thể dùng tất cả các động từ.
에 được dùng cho tất cả các danh từ chỉ thời gian ngoại trừ các danh từ sau: 어재, 오늘, 내일,지금.
Ví dụ :
오늘 친구를 만납나다 Hôm nay tôi gặp bạn
저녁에 영화를 봅니다 Buổi chiều tôi đi xem phim
아침에 일어납니다 Thức dậy vào buổi sáng
점심에 밥를 먹습나다 Ăn cơm và buổi trưa
저녁에 책를 읽습나다 Đọc sách vào buổi tối
* Chú ý : Trong câu hỏi 무엇을 합니까? thì 합니다 chính là động từ 하다 và dùng khi muốn biết ai đó đang làm gì.
Có những động từ được tạo bởi 명사 + 하다
예: 동산하다, 운동하다 …
하다 mang tính đặc trưng cho rất nhiều động từ.
Ví dụ :
호앙씨는 무엇을 합니까? Hoàng làm gì đó?
텔레비전을 봅니다 Tôi xem TV.
호앙씨는 지금 무엇을 합니까? Bây giờ Hoàng đang làm gì?
호앙씨는 지금 등산을 합니다 Bây giờ Hoàng đang leo núi.
최영희씨는오늘 무엇을 합나까? Choi Young Hee, hôm nay bạn làm gì?
저는 친구와 전녁을 먹습니다 Tôi ăn tối với bạn.
무엇을 합니까? Là câu hỏi ở thì hiện tại nhưng có bao gồm 1 chút ý nghĩa tương lai
저는 친구와 전녁을 먹습니다
3. N địa điểm+ 에
Ví dụ : 호앙씨는 서울에 있습니다. Hoàng đang ở Seoul
↓ ↓
N địa điểm Động từ 있다
Sau danh từ có thể sử những động từ chỉ hướng tới, đích đến như: 가다, 오다, 다니다…
Ví dụ: 호앙씨는 회사에갑니다. Hoàng đi đến công ty
↓ ↓
장소명사 가다
Có thể dùng N địa điểm + 에 và N thời gian + 에trong cùng 1 câu văn
Ví dụ:
저녁에 집에 옵니다 Buổi chiều Hoàng về nhà
↓ ↓
N thời gian N địa điểm
III. Luyện tập
Các bạn hãy đọc và dịch lại đoạn hội thoại ở phần I
Học tiếng hàn không khó đúng không nào ^^ Trung tâm tiếng hàn Chúc các bạn học tốt nhé!
호앙: 여보세여? 최영희 입니까? 저는 호앙입니다.
최영희: 아, 호앙씨, 지금 무엇을 합니까?
호앙: 저는 TV을 봅니다.
최영희: 저는 오늘 산에 갑니다.
호앙: 산? 아, 산을 갑나까?
최영희: 네, 호앙씨, 오늘 시간이 있습니까?
호앙: 네, 저는 오늘 시간이 있습니다.
최영희: 그렇 우리어는 같이 갑니까?
호앙: 네, 좋아요.
호앙: 여기 어디입니까?
최영희: 여기는 관악산입니다. 호앙씨는 보통 주말에 무엇을 합니까?
호앙: 보통 친고들을 만납니다. 최영희씨는 주말에 무엇을 합니까?
최영희: 저는 산에 다닙니다. 저는 산을 좋아합니다. 저녁 에 집에 옵니다. 가족들과 밥을 먹습니다.
호앙: 한국 사람들은 주말에 무엇을 합니까?
최영희: 보통 진고들을 만납니다. 가족들과 같이 있습니다. 교회에도 갑니다. 절에도 갑니다.
호앙: 베트남 사람도 가족을과 시간은 보랩니다. 같이 밥을 먹습니다, 공원을산잭을합니다, 가족과 이야기를합니다. 그리고 쇼핑합니다. 저녀에집에 옵니다, 같이 텔레비전을 봅니다.
II. Từ vựng
주말 Cuối tuần 어재 Hôm qua
오늘 Hôm nay 내일 Ngày mai
지금 Bây giờ 아침 Buổi sáng
점심 Buổitrưa 저녁 Buổi tối
시간 Thời gian 가촉 Gia đình
같이 Cùng nhau 절 Chùa
교희 Nhà thờ 성덩 Thánh đường
한강 Sông Hàn 산 Núi
우리어 Chúng tôi, chúng ta 그리고 đồng thời, và
헬스클럽 Câu lạc bộ sức khỏe
있다 Có 없다 Không có
가다 Đi 오다 Đến
가니다 Đi dạo 산잭하다 Đi bộ, đi dạo
좋아하다 Thích
등산하다 Leo núi
쇼핑하다 Đi mua sắm
운동하다 Tập thể dục
이야기하다 Nói chuyện
여보세요 A lô
II. Ngữ pháp
1. 와/과 ”cùng với”
Trong trường hợp sử dụng với ý nghĩa with thì có nhiều động từ theo sau
Ví dụ :
나는 공동를 합니다
- > Người học “나” chỉ có một mình.
선생님과 공동를 합니다
- >Nó mang ý nghĩa có người khác cùng học với “나”.
2. N + 에 + 있다/없다
Khi dùng 에sau danh từ chỉ nơi chốn thì động từ theo sau chỉ có thể là 있다/ 잆다
Khi dùng 에sau danh từ chỉ thời gian thì ta có thể dùng tất cả các động từ.
에 được dùng cho tất cả các danh từ chỉ thời gian ngoại trừ các danh từ sau: 어재, 오늘, 내일,지금.
Ví dụ :
오늘 친구를 만납나다 Hôm nay tôi gặp bạn
저녁에 영화를 봅니다 Buổi chiều tôi đi xem phim
아침에 일어납니다 Thức dậy vào buổi sáng
점심에 밥를 먹습나다 Ăn cơm và buổi trưa
저녁에 책를 읽습나다 Đọc sách vào buổi tối
* Chú ý : Trong câu hỏi 무엇을 합니까? thì 합니다 chính là động từ 하다 và dùng khi muốn biết ai đó đang làm gì.
Có những động từ được tạo bởi 명사 + 하다
예: 동산하다, 운동하다 …
하다 mang tính đặc trưng cho rất nhiều động từ.
Ví dụ :
호앙씨는 무엇을 합니까? Hoàng làm gì đó?
텔레비전을 봅니다 Tôi xem TV.
호앙씨는 지금 무엇을 합니까? Bây giờ Hoàng đang làm gì?
호앙씨는 지금 등산을 합니다 Bây giờ Hoàng đang leo núi.
최영희씨는오늘 무엇을 합나까? Choi Young Hee, hôm nay bạn làm gì?
저는 친구와 전녁을 먹습니다 Tôi ăn tối với bạn.
무엇을 합니까? Là câu hỏi ở thì hiện tại nhưng có bao gồm 1 chút ý nghĩa tương lai
저는 친구와 전녁을 먹습니다
3. N địa điểm+ 에
Ví dụ : 호앙씨는 서울에 있습니다. Hoàng đang ở Seoul
↓ ↓
N địa điểm Động từ 있다
Sau danh từ có thể sử những động từ chỉ hướng tới, đích đến như: 가다, 오다, 다니다…
Ví dụ: 호앙씨는 회사에갑니다. Hoàng đi đến công ty
↓ ↓
장소명사 가다
Có thể dùng N địa điểm + 에 và N thời gian + 에trong cùng 1 câu văn
Ví dụ:
저녁에 집에 옵니다 Buổi chiều Hoàng về nhà
↓ ↓
N thời gian N địa điểm
III. Luyện tập
Các bạn hãy đọc và dịch lại đoạn hội thoại ở phần I
Học tiếng hàn không khó đúng không nào ^^ Trung tâm tiếng hàn Chúc các bạn học tốt nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét