Ngữ pháp tiếng Hàn 거든요.
Ý nghĩa: Ta xét trường hợp 거든요 đứng ở cuối câu.
Chú ý: Trường hợp này 거든요 luôn đứng ở cuối câu. Đôi khi 요 có thể lược bỏ khi ta nói chuyện với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
1. 거든요 biểu hiện nguyên nhân, lí do. Ta có thể dịch là : “ vì ”
☞ ví dụ:
가: 오늘 왜 이렇게 일찍 가요?
Sao hôm nay lại về sớm thế?
나: 몸이 좀 안 좋거든요.
Vì trong người không được khỏe lắm.
가: 비빔밥을 먹을 때 고추장을 왜 빼고 먹어?
Lúc ăn cơm trộn sao bạn lại bỏ tương ớt ra?
나: 난 매운 것 못 먹거든.
Vì mình không ăn được cay.
가: 뭘 그렇게 많이 샀어요?
Bạn mua gì mà nhiều thế này?
Vì ngày mai mấy đứa bạn tới nhà mình chơi.
나: 내일 친구들이 집에 놀러 오거든요.
가: 눈을 처음 보나 보지요?
Hình như lần đầu tiên anh nhìn thấy tuyết phải không?
나: 네, 우리나라에는 겨울이 없거든요.
Vâng, Vì ở đất nước của chúng tôi không có mùa đông.
2. Dùng 거든요 để giải thích sự việc.
☞ ví dụ:
저 요즘 태권도를 배우러 다니거든요. 태권도를 배우니까 몸도 건강해지는 것 같아요.
Dạo này tôi đi học teakwondo. Học teakwondo nên tôi thấy cơ thể có vẻ khỏe lên.
제가 좀 바쁘거든요. 다음에 연락 주세요.
tôi hơi bận một chút. hãy liên lạc sau nhé.
운동은 하면 살이 빠지거든요. 이것은 제 경험입니다.
Nếu tập thể dục thì giảm cân .Đây là kinh ngiệm của tôi
3. 거든요 có thể dùng được trong thì quá khứ và tương lai.
☞ ví dụ:
가: 어제 왜 전화 안 받았어요?
Sao hôm qua không bắt máy?
나: 아파서 약 먹고 일찍 잤거든요.
Vì tôi mệt nên đã uống thuốc rồi ngủ sớm.
가: 왜 수영복을 사요?
Tại sao lại mua đồ bơi thế?
나: 내일 바다로 놀러 갈거든요.
Vì mai tôi sẽ đi biển chơi.
4.Trường hợp 거든요 đi với danh từ.
Danh từ có phụ âm + 이거든요 (꽃이거든요 , 선장님이거든요)
Danh từ không có phụ âm + 거든요 (의사거든요 , 좋은 아이거든요)
☞ ví dụ:
유정이 우리 반에서 제일 예쁜 여학생이거든요.
유정 là học sinh nữ đẹp nhất lớp chúng ta.
그 분이 유명한 변호사거든요.
Vị đó là luật sư nổi tiếng.
가: 두 사람이 똑같은 반지를 끼고 있네.
Hai người đeo nhẫn giống hệt nhau.
나: 두 사람이 연인이거든.
Vì hai người là người yêu mà.
Chú ý: Trường hợp này 거든요 luôn đứng ở cuối câu. Đôi khi 요 có thể lược bỏ khi ta nói chuyện với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
1. 거든요 biểu hiện nguyên nhân, lí do. Ta có thể dịch là : “ vì ”
☞ ví dụ:
가: 오늘 왜 이렇게 일찍 가요?
Sao hôm nay lại về sớm thế?
나: 몸이 좀 안 좋거든요.
Vì trong người không được khỏe lắm.
가: 비빔밥을 먹을 때 고추장을 왜 빼고 먹어?
Lúc ăn cơm trộn sao bạn lại bỏ tương ớt ra?
나: 난 매운 것 못 먹거든.
Vì mình không ăn được cay.
가: 뭘 그렇게 많이 샀어요?
Bạn mua gì mà nhiều thế này?
Vì ngày mai mấy đứa bạn tới nhà mình chơi.
나: 내일 친구들이 집에 놀러 오거든요.
가: 눈을 처음 보나 보지요?
Hình như lần đầu tiên anh nhìn thấy tuyết phải không?
나: 네, 우리나라에는 겨울이 없거든요.
Vâng, Vì ở đất nước của chúng tôi không có mùa đông.
2. Dùng 거든요 để giải thích sự việc.
☞ ví dụ:
저 요즘 태권도를 배우러 다니거든요. 태권도를 배우니까 몸도 건강해지는 것 같아요.
Dạo này tôi đi học teakwondo. Học teakwondo nên tôi thấy cơ thể có vẻ khỏe lên.
제가 좀 바쁘거든요. 다음에 연락 주세요.
tôi hơi bận một chút. hãy liên lạc sau nhé.
운동은 하면 살이 빠지거든요. 이것은 제 경험입니다.
Nếu tập thể dục thì giảm cân .Đây là kinh ngiệm của tôi
3. 거든요 có thể dùng được trong thì quá khứ và tương lai.
☞ ví dụ:
가: 어제 왜 전화 안 받았어요?
Sao hôm qua không bắt máy?
나: 아파서 약 먹고 일찍 잤거든요.
Vì tôi mệt nên đã uống thuốc rồi ngủ sớm.
가: 왜 수영복을 사요?
Tại sao lại mua đồ bơi thế?
나: 내일 바다로 놀러 갈거든요.
Vì mai tôi sẽ đi biển chơi.
4.Trường hợp 거든요 đi với danh từ.
Danh từ có phụ âm + 이거든요 (꽃이거든요 , 선장님이거든요)
Danh từ không có phụ âm + 거든요 (의사거든요 , 좋은 아이거든요)
☞ ví dụ:
유정이 우리 반에서 제일 예쁜 여학생이거든요.
유정 là học sinh nữ đẹp nhất lớp chúng ta.
그 분이 유명한 변호사거든요.
Vị đó là luật sư nổi tiếng.
가: 두 사람이 똑같은 반지를 끼고 있네.
Hai người đeo nhẫn giống hệt nhau.
나: 두 사람이 연인이거든.
Vì hai người là người yêu mà.
Website : trung tam tieng han
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét