Thứ Sáu, 6 tháng 2, 2015

[Sơ cấp 2] Bài 6: Ở nhà hàng này người ta ngồi ăn dưới sàn


Bài 6: Ở nhà hàng này người ta ngồi ăn dưới sàn

                      제 6 : 이식강에서는 않아서 먹어요

I. Từ vựng

회식             Tiệc liên hoan                    장소           Địa điểm
영화관         Rạp chiếu phim                아까            Lúc nãy
처음             Đầu tiên                           다시            Lại
잠깐             Một lát                             삼겹살       Thịt ba chỉ
돼지고기     Thịt heo                           잔                Chén
건배             Cạn ly                              않다            Ngồi

일어서다     Đứng dậy                         만나다        Gặp
만들다         Làm                                 수고하다     Khó khăn, vất vả

II. Ngữ pháp

1. V+ 아서/어서/해서

아서/어서/해서 có tác dụng nối kết 2 vế câu với nhau. Vị ngữ của vế trước trở thành động từ chính, động từ này khi muốn kết hợp với 아서/어서/해서 thì động từ của vế trước và vế sau phải có liên hệ chặt chẻ.

Ví dụ :
저는 호앙씨를 만납니다.
저는 호앙씨와 함께 영화를봅니다.
ð  호앙씨를 만나서 영화를 봅나다.

2. V+아서/어서/해서

아서/어서/해서 được dùng khi liên kết có ý nghĩa giữa các câu

저는 학교에 갑니다.
저는 학교에서 공보합니다.
ð  저는 학교에 가서 공보합니다.

Khi dùng아서/어서/해서 cho một vấn đề trong quá khứ thì 아서/어서/해서 vẫn được dùng như bình thường.

          의자에 않아서 책을 읽어요.
          박상아씨를 만나서 커피를 마셔요.
          영화관에 가서 영화를 봤어요.
          김치찌개를 만들어서 먹었어요.

3. V + 

 được kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ nhất như: , , 우리 khi người nói muốn thể hiện ý chí của mình.
-       겠 + ㅂ니다/습니다 = 겠습니다
-       겠 + 아/어/해요 = 겠어요
·         Không sử dụng với tính từ.
 
 Trung tâm tiếng hàn SOFL Chúc các bạn học tiếng hàn tốt nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét