Bài 8 : Tôi thích cái áo kia hơn cái áo này
제 8 강이옷보다 저옷이 마음에 들어요
I. Từ mới
화자품 Mỹ phẩm 자켓 Áo Jacket
품질 Chất lượng 가격 Giá cả
디자인 Thiết kế 저렴하다 Giá rẻ
마음에들다 Ưng ý 세일을하다 Giảm giá
색깔 Màu sắc 검정색 Màu đen
파랑색 Màu xanh 보라색 Màu tím
초록색 Màu xanh lá cây 빨강색 Màu đỏ
노란색 Màu vàng 분홍색 Màu hồng
횐색 Màu trắng
II. Ngữ pháp
1. N 한테/께 주다/드리다
(으)시 được gắn thêm vào sau động từ để thể hiện sự tôn kính.
Có một số từ được quy định để thể hiện sự tôn kính:
부모님께 선물을 드립니다
에게/한테 주다
이/가 → 께서
은/는 → 께서는
에게/한테 → 께
자다 → 주무시다 밥 → 진지
먹다/마시다 → 드시다 나이 → 연세
있다 → 계시다 집 → 댁
죽다 → 돌아가시다 팔 → 팔씀
주다 → 드리다 이름 → 성함
생일 → 생신
Ví dụ :
할아버지, 잔지 드세요. Mời Ông ăn cơm.
할머니, 제가 들어드럴게요.
어머니께서 요리하세요. Mẹ nấu ăn đi.
사장님께서는 사무실에 게세요.
할머니께서는 저한 돌아가셨어요. Bà đã qua đời.
아버지께서는 저한테 말씀하셨어요. Ba nói với tôi.
제가 할아버지께 과일을 드렸어요. Cháu mời Ông ăn trái cây.
2. N _보다
- 보다 gắn vào sau danh từ khi so sánh hai sự vật .
Thông thường ta hay nói :
A보다 B가
Nếu muốn nhấn mạnh thì có thể đổi vị trí
B가 A보다
III. Luyện tập
Các bạn đọc và dịch đoạn hội thoại dưới đây :
빨간색이 좋아요, 파란색이 좋아요?
빨간샛보다 파란샛이 더좋아요.
파란색이 빨간색보다 더좋아요.
어제보다 오늘이 따뜻해요.
동생이 나보다 키가커요.
드라마보다 영화를 좋아해요.
스키보다 스케이트를 더잘타요.
이옷보다 저옷이 더마음에 들어요.
놀란색이 검정객보다 좋아요.
불고기가 비빔밥보다 맛있어요.
Trung tâm tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!
Theo: Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL
Website: http://hoctienghanquoc.org/
Website: http://hoctienghanquoc.org/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét